Bệnh viện tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023

Đăng lúc: 08:49:33 29/02/2024 (GMT+7)

 THÔNG TIN HÀNH CHÍNH

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HẬU LỘC

Địa chỉ chi tiết: Số 15, đường Lưu Cộng Hòa, khu Tân Mỹ - thị trấn Hậu Lộc - huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh Hóa, thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, Thanh Hoá

Số giấy phép hoạt động:1043/SYT - GPHĐ Ngày cấp: 30/5/2014

Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HẬU LỘC

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Đa khoa

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 304 (Có hệ số: 331)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.72

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số

 tiêu chí

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

1

28

47

6

82

% TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

1.22

34.15

57.32

7.32

82

                                                                                                     Ngày 30 tháng 01năm 2024

 

 
   
     

 

 

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

NĂM 2023

 

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2023

Đoàn KT đánh giá NĂM 2023

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

5

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

5

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

4

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

4

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

5

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

4

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

5

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

4

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

5

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

3

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

5

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

4

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

4

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

4

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

4

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

4

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

4

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

4

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

4

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

4

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

3

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

3

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) 

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

0

 

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1/ Kiểm tra đầy đủ theo 83 tiêu chí của Bộ y tế

2/Quan sát thực hiện cơ sở vật chất Bệnh viện

3/Kiểm tra sổ sách Bệnh viện

4/Tổ chức đoàn:

 - Trình báo cáo Giám đốc quyết định thành lập đoàn kiểm tra đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2023

 - Lên kế hoạch kiểm tra đánh giá Bệnh viện.

 - Phân công cụ thể các thành viên

 - Thời gian hoàn thành kiểm tra 22/01/2024

 - Tổng hợp báo cáo, đánh giá nội dung chất lượng

2. Số lượng tiêu chí áp dụng tổng là 82/83 tiêu chí đạt 331:

 - Số tiêu chí mức 1 đạt 0 tiêu chí đạt 0.00 phần trăm

 - Số tiêu chí mức độ 2 đạt 1 tiêu chí đạt 1.22 phần trăm.

 - Số lượng tiêu chí mức 3 đạt 28 tiêu chí đạt 34.15 phần trăm

 - Số lượng tiêu chí mức 4 đạt 47 tiêu chí đạt 57.32 phần trăm

 - Số lượng tiêu chí mức 5 đạt 6 tiêu chí đạt 7.32 phần trăm

   IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

 

 

 

 

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

 

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

 

 

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1/ Về thực hiện đón tiếp người bệnh:

Bệnh viện đã cố gắng làm thay đổi ý thức của nhân viên y tế trong giao tiếp ban đầu, và bố trí tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho KCB. Tăng cường lượng thông tin cho người bệnh, lắp quạt mát, phòng chờ rộng, thoáng mát có nước uống miễn phí, rút ngắn, cải tiến quy trình khám giảm thời gian chờ đợi.

2/Phòng CTXH hoạt động có hiệu quả, thông tin truyền thông rộng rãi đến người bệnh và người nhà người bệnh các nội quy, quy định mới.

3/ Bệnh viện đã xây dựng khuôn viên có cây xanh, bồn hoa cây cảnh thoáng mát tạo tâm lý thoải mái cho người bệnh.

- Tại khoa phòng sắp xếp gọn gàng ,có tủ đầu giường an toàn sạch sẽ. có hệ thống chuông gọi NVYT, hệ thống oxy trung tâm ở tất cả các buồng bệnh.

4/ Nguồn nhân lực: Cơ bản đủ số lượng Bác sỹ so với giường bệnh của Bệnh viện. Bố trí cho các bác sỹ đi học các chuyên khoa, chuyên ngành đã đáp ứng được cơ bản nhiệm vụ KCB theo Bệnh viện tuyến II.

5/ Các khoa đã thực hiện cung cấp thông tin tư vấn về chất lượng, kết quả dịch vụ y tế, căn bệnh diễn biến, kết quả điều trị cho người bệnh và người nhà người bệnh được biết.

6/ Ứng dụng công nghệ thông tin kết nối mạng nội bộ trong phục vụ KCB giảm được thời gian chờ đợi. Lắp đặt máy phát số tự động tại khoa Khám Bệnh. Đáp ứng báo cáo thống kê chính xác kịp thời.

7/ Thực hiện quản lý HSBA chặt chẽ khoa học theo quy chế 1895 năm 1997 của Bộ Y tế.

8/ Thực hiện quản lý cung ứng thuốc đầy đủ kịp thời đảm bảo chất lượng trong KCB.

9/ Bệnh viện đã được cấp giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề cho toàn bộ cán bộ y tế.

10/ Thực hiện kế hoạch khen thưởng, bổ nhiệm, luân chuyển đúng quy định công khai rõ ràng.

11/ Hệ thống điều dưỡng được thiết lập hoạt động hiệu quả. Các điều dưỡng trưởng khoa có trình đồ đại học từ 70 phần trăm trở lên

- Phòng điều dưỡng xây dựng các chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh.

12/ Đảm bảo cơ cấu cán bộ hợp nhất, có kế hoạch đào tạo cán bộ sau đại học, cập nhật các kỹ thuật mới, bổ sung trang thiết bị trong khám chữa bệnh.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

1/ Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.

2/ Việc đo lường đánh giá trong quản lý chất lượng chưa thường xuyên

3/Xây dựng chất lượng bệnh viện

- Chưa có đề tài sáng kiến nâng cấp chất lượng bệnh viện và đề xuất áp dụng sáng kiến nhằm nâng cao chất lượng bệnh viện

4/ Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng bệnh viện có đánh giá thông qua chỉ số chất lượng bệnh viện.

5/ Khắc phục thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của bệnh viện và ban giám sát quy chế dân chủ cơ sở hoạt động thường xuyên giám sát kịp thời.

6/ Triển khai kỹ thuật mới chưa đều đặn, những kỹ thuật đã thực hiện chưa thực hiện thường xuyên.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Vấn đề thực hiện kỹ thuật chuyên môn còn thiếu so với yêu cầu.

- Nâng cao năng lực chuyên môn, tăng cường triển khai và áp dụng các kỹ thuật mới. thường xuyên đều đặn

- Vấn đề phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

- Về đo lường đánh giá chất lượng

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1/ Những vấn đề ưu tiên giải quyết trong năm 2023

- Về năng lực chuyên môn kỹ thuât. Xây dựng kế hoạch đào tạo gửi cán bộ đi học các chuyên khoa sâu.

- Tiếp tục củng cố hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện lên kế hoạch cụ thể xây dựng chí số phác đồ theo hướng dẫn của Bộ Y tế, tiếp tục nâng cao giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ y đức đạt được sự hài lòng của người bệnh.

2/ Ưu tiên trong năm 2024

- Tiếp tục hoàn thiện những vấn đề ưu tiên của năm 2023.

- Xây dựng đề án cải tiến chất lượng đưa vào áp dụng tại các khoa phòng.

- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu bệnh viện.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Kết luận:

- Qua bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện đây là một vấn đề cần thiết không thể thiếu trong hoạt động ngành y tế. Giúp cho các cơ quan đơn vị đánh giá chất lượng hiệu quả trong công tác KCB cho nhân dân. Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc phấn đấu trong thời gian tới sẽ cải tiến chất lượng bệnh viện gồm:

1/ Xác định mục tiêu theo hướng dẫn mục tiêu cụ thể của Bộ y tế về quản lý chất lượng bệnh viện.

2/ Đặc biệt quan tâm đến sự hài lòng của người bệnh về chất lượng, dịch vụ y tế

3/ Có kế hoạch cụ thể theo lộ trình thời gian sau đánh giá để giải quyết các vấn đề ưu tiên của bệnh viện.

Thường xuyên đánh giá, kiểm tra chất lượng Bệnh viện theo Bộ tiêu chí của Bộ y tế.

4/ Có tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời về các thiếu sót của các tiêu chí chưa đạt đề ra biện pháp giải quyết kịp thời.

5/ Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. Đưa việc quản lý chất lượng Bệnh viện vào thi đua khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất trong Bệnh viện.

                                                                                Ngày 30 tháng 01 năm  2024

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN


(Đã ký)

 

 

Trịnh Thị Hồng

P.GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN


                                                                    (Đã ký)

 

 

                                                                              Ths. Nguyễn Văn Toàn

 

Các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật
Mùa đông: 7:15 - 11:45 | 13:00 - 16:30
Mùa hè: 6:45 - 11:30 | 13:30 - 16:45
Trực cấp cứu: 24/24